1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua
Mực nước trên sông Trà Lý, sông Hồng và sông Luộc dao động theo thủy triều, điều tiết hồ thủy điện: biến đổi chậm xu thế xuống.
2. Dự báo, cảnh báo
- Mực nước trên các sông Trà Lý, sông Hồng, sông Luộc chịu ảnh hưởng của thủy triều, điều tiết hồ thủy điện: xu thế xuống.
- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Ít có khả năng xảy ra các hiện tượng thuỷ văn nguy hiểm.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Tác động không đáng kể đến các hoạt động kinh tế xã hội.
Phụ lục
Phụ lục 1: Bảng mực nước thực đo và dự báo các trạm
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Thực đo
|
Dự báo
|
Hmax
(t-24h)
|
Hmin
(t-24h)
|
Hmax
(t+24h)
|
Hmin
(t+24h)
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
197
17h10/30/9
|
112
08h50/30/9
|
185
18h30/01/10
|
125
10h30/01/10
|
Thái Bình
|
193
16h25/30/9
|
66
07h30/30/9
|
175
17h30/01/10
|
75
09h00/01/10
|
Đông Quý
|
162
15h15/30/9
|
-19
07h00/01/10
|
145
16h30/01/10
|
-25
08h00/01/10
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
222
19h00/30/9
|
154
10h15/30/9
|
210
19h30/01/10
|
165
11h00/01/10
|
Ba Lạt
|
197
15h10/30/9
|
30
07h00/01/10
|
180
16h30/01/10
|
25
08h00/01/10
|
Luộc
|
Triều Dương
|
215
18h30/30/9
|
138
09h40/30/9
|
200
19h30/01/10
|
150
11h00/01/10
|
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH