1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua
Mực nước trên sông Trà Lý, sông Hồng và sông Luộc dao động theo thủy triều, điều tiết hồ thủy điện (hồ Hòa Bình duy trì 01 cửa xả đáy): xu thế xuống.
2. Dự báo, cảnh báo
- Mực nước trên các sông Trà Lý, sông Hồng, sông Luộc chịu ảnh hưởng của thủy triều, điều tiết hồ thủy điện: xu thế xuống.
- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Ít có hiện tượng thuỷ văn nguy hiểm xảy ra.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Tác động không đáng kể đến các hoạt động kinh tế - xã hội.
Phụ lục 1: Bảng mực nước thực đo và dự báo các trạm
Đơn vị: cm
Sông
|
Trạm
|
Thực đo
|
Dự báo
|
Hmax
(t-24h)
|
Hmin
(t-24h)
|
Hmax
(t+24h)
|
Hmin
(t+24h)
|
rà Lý
|
Quyết Chiến
|
197
13h00/30/6
|
183
19h00/30/6
|
180
11h00/01/7
|
145
06h30/02/7
|
Thái Bình
|
133
22h25/30/6
|
121
16h30/30/6
|
150
10h30/01/7
|
95
06h00/02/7
|
Đông Quý
|
47
20h20/30/6
|
-4
13h45/30/6
|
65
10h00/01/7
|
-25
05h30/02/7
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
253
13h00/30/6
|
225
07h00/01/7
|
235
12h00/01/7
|
180
07h00/02/7
|
Ba Lạt
|
97
20h55/30/6
|
52
14h00/30/6
|
120
10h00/01/7
|
50
05h30/02/7
|
Luộc
|
Triều Dương
|
234
13h00/30/6
|
207
07h00/01/7
|
220
12h00/01/7
|
160
07h00/02/7
|
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH