1. Nhận xét: Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của hồ thuỷ điện: xu thế lên.
Bảng trị số mực nước thực đo (cm).
Sông
|
Trạm
|
Hmax
|
TGXH
|
Hmin
|
TGXH
|
Giờ
|
Ngày
|
Giờ
|
Ngày
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
228
|
16h35
|
12
|
123
|
08h30
|
12
|
Thái Bình
|
228
|
15h55
|
12
|
72
|
07h20
|
12
|
Đông Quý
|
188
|
14h30
|
12
|
-52
|
05h50
|
13
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
257
|
18h30
|
12
|
171
|
09h40
|
12
|
Ba Lạt
|
220
|
14h20
|
12
|
-18
|
05h30
|
12
|
Luộc
|
Triều Dương
|
247
|
18h00
|
12
|
152
|
10h00
|
12
|
2. Dự báo: Mực nước trên các sông tiếp tục dao động theo thủy triều, điều tiết của hồ thuỷ điện: xu thế lên.
Bảng trị số mực nước dự báo (cm)
Sông
|
Trạm
|
Hmax
|
TGXH
|
Hmin
|
TGXH
|
Giờ
|
Ngày
|
Giờ
|
Ngày
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
250
|
17h30
|
13
|
135
|
09h30
|
13
|
Thái Bình
|
250
|
16h30
|
13
|
75
|
08h15
|
13
|
Đông Quý
|
205
|
15h30
|
13
|
-55
|
06h45
|
14
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
275
|
19h30
|
13
|
185
|
10h30
|
13
|
Ba Lạt
|
235
|
15h30
|
13
|
-20
|
06h30
|
14
|
Luộc
|
Triều Dương
|
265
|
19h00
|
13
|
165
|
11h00
|
13
|
Cảnh báo: Từ ngày 13-16/7, do ảnh hưởng của triều cường mạnh nên mực nước các sông vùng ven biển tăng cao. Mực nước đỉnh triều tại trạm Ba Lạt ở mức 2.50m (cao hơn BĐ II: 0.20m), tại trạm Đông Quý 2.20m (cao hơn BĐ I: 0.20m), tại trạm Thái Bình ở mức 2.60m (cao hơn BĐ I: 0.40m). Thời gian xuất hiện vào khoảng 15-22h.
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH