1. Nhận xét: Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết hồ thủy điện và mưa: Biến đổi chậm
Bảng trị số mực nước thực đo (cm)
Sông
|
Trạm
|
13h
12/10
|
19h
12/10
|
1h
13/10
|
7h
13/10
|
Hmax
|
TGXH
|
Hmin
|
TGXH
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
199
|
148
|
117
|
159
|
216
|
09h20
12/10
|
111
|
03h15
13/10
|
Thái Bình
|
171
|
91
|
54
|
162
|
208
|
08h50
12/10
|
53
|
01h40
13/10
|
Đông Quý
|
100
|
-40
|
-47
|
149
|
186
|
07h45
12/10
|
-67
|
22h30
12/10
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
227
|
195
|
165
|
169
|
|
|
|
|
Ba Lạt
|
105
|
-17
|
-17
|
175
|
203
|
07h10
12/10
|
-38
|
22h50
12/10
|
Luộc
|
Triều Dương
|
219
|
181
|
149
|
154
|
228
|
10h30
12/10
|
138
|
04h50
13/10
|
2. Dự báo: Mực nước trên các sông tiếp tục dao động theo thủy triều, điều tiết hồ thủy điện và lũ thượng nguồn: xu thế lên.
Cảnh báo: Do ảnh hưởng của bão số 8, triều cường mạnh nên mực nước đỉnh triều trạm Ba Lạt, Đông Quý ngày 14/10 vào khoảng 2.1-2.3m.
Bảng trị số mực nước dự báo (cm)
Sông
|
Trạm
|
13h
13/10
|
19h
13/10
|
1h
14/10
|
7h
14/10
|
Hmax
|
TGXH
|
Hmin
|
TGXH
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
205
|
165
|
130
|
155
|
215
|
10h30
13/10
|
105
|
04h15
14/10
|
Thái Bình
|
190
|
100
|
65
|
150
|
210
|
10h30
13/10
|
55
|
02h30
14/10
|
Đông Quý
|
120
|
-30
|
-55
|
145
|
180
|
10h00
13/10
|
-70
|
23h30
13/10
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
230
|
200
|
175
|
165
|
235
|
11h45
13/10
|
150
|
05h15
14/10
|
Ba Lạt
|
135
|
15
|
-35
|
150
|
205
|
09h30
13/10
|
-40
|
00h00
14/10
|
Luộc
|
Triều Dương
|
220
|
185
|
160
|
150
|
225
|
11h45
13/10
|
135
|
05h45
14/10
|