1. Nhận xét: Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của hồ thuỷ điện: xu thế lên.
Bảng trị số mực nước thực đo (cm).
Sông
|
Trạm
|
Hmax
|
TGXH
|
Hmin
|
TGXH
|
Giờ
|
Ngày
|
Giờ
|
Ngày
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
268
|
19h50
|
14
|
152
|
10h25
|
14
|
Thái Bình
|
261
|
18h05
|
14
|
85
|
09h30
|
14
|
Đông Quý
|
229
|
17h00
|
14
|
|
|
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
297
|
20h30
|
14
|
204
|
11h50
|
14
|
Ba Lạt
|
253
|
16h50
|
14
|
|
|
|
Luộc
|
Triều Dương
|
287
|
20h10
|
14
|
189
|
12h10
|
14
|
2. Dự báo: Mực nước trên các sông tiếp tục dao động theo thủy triều, điều tiết của hồ thuỷ điện: biến đổi chậm xu thế lên.
Bảng trị số mực nước dự báo (cm)
Sông
|
Trạm
|
Hmax
|
TGXH
|
Hmin
|
TGXH
|
Giờ
|
Ngày
|
Giờ
|
Ngày
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
275
|
20h30
|
15
|
160
|
11h30
|
15
|
Thái Bình
|
265
|
19h00
|
15
|
85
|
10h30
|
15
|
Đông Quý
|
235
|
18h00
|
15
|
-50
|
07h30
|
15
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
305
|
21h30
|
15
|
210
|
11h45
|
15
|
Ba Lạt
|
260
|
18h00
|
15
|
-30
|
07h30
|
15
|
Luộc
|
Triều Dương
|
295
|
21h00
|
15
|
195
|
13h00
|
15
|
Cảnh báo: Trong hôm nay và ngày mai (16/7) do ảnh hưởng của triều cường mạnh nên mực nước các trạm vùng cửa sông, ven biển tăng cao. Mực nước đỉnh triều tại trạm Ba Lạt ở mức 2.60m (ở mức BĐIII), tại trạm Đông Quý 2.35m (cao hơn BĐII: 0.05m), tại trạm Thái Bình ở mức 2.65m (cao hơn BĐI: 0.45m). Thời gian xuất hiện vào khoảng 16-22h.
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH