Từ ngày 01÷05/06/2020
I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 26÷31/05/2020
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện. Hai ngày đầu mực nước biến đổi chậm, ba ngày sau mực nước nhích lên, ngày cuối mực nước xuống. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
71
|
165
|
26
|
-12
|
27
|
-5
|
-18
|
Đông Quí
|
22
|
155
|
26, 27
|
-95
|
27
|
-5
|
-12
|
Luộc
|
Triều Dương
|
108
|
183
|
30
|
40
|
26
|
-46
|
-20
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
114
|
184
|
30
|
51
|
27
|
-60
|
-24
|
Ba Lạt
|
54
|
174
|
26, 29
|
-60
|
27
|
+14
|
-8
|
Độ mặn lớn nhất đo được ngày 28 tại các vị trí (‰) như sau:
Sông Hồng: Ba Lạt: 11,9 Dương Liễu: 0,034
Sông Trà Lý: Đông Quý: 10,0 Ngũ Thôn: 0,275 Phúc Khê: 0,056
Sông Hóa: Vân Cù: 0,023
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 01÷05/06/2020:
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện. Ba ngày đầu mực nước xuống, hai ngày cuối mực nước nhích lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN). Ba ngày đầu thủy triều giảm, hai ngày cuối triều tăng. Triều cường xuất hiện vào ngày 05, triều kém xuất hiện vào các ngày 02, 03. Độ mặn lớn nhất xuất hiện ngày 05 tại Ba Lạt (sông Hồng), Đông Quí (sông Trà Lý) khoảng 6÷9‰.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
65
|
140
|
1, 5
|
0
|
1, 5
|
Đông Quí
|
18
|
125
|
1, 5
|
-65
|
1, 5
|
Luộc
|
Triều Dương
|
90
|
155
|
1, 5
|
30
|
3, 5
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
95
|
155
|
1, 5
|
40
|
3, 5
|
Ba Lạt
|
50
|
150
|
1, 5
|
-30
|
1, 5
|
Bản tin tiếp theo phát lúc 16h00 ngày 06/06/2020
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH