I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 26 -30/6/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện, xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Triều Dương, Tiến Đức thấp hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
94
|
211
|
26
|
4
|
27
|
+14
|
+8
|
Đông Quí
|
34
|
192
|
26
|
-97
|
26
|
+10
|
+3
|
Hồng
|
Ba lạt
|
64
|
221
|
26
|
-64
|
27
|
+27
|
+25
|
Tiến Đức
|
138
|
210
|
26
|
76
|
27
|
-60
|
+5
|
Luộc
|
Triều Dương
|
136
|
217
|
26
|
68
|
27
|
-41
|
+10
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 01-05/7/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện. 3 ngày đầu mực nước xuống, 2 ngày sau biến đổi chậm. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước). Thủy triều giảm dần từ ngày 01-03. Triều kém xuất hiện vào các ngày 03-05.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
85
|
155
|
01
|
25
|
01-02
|
Đông Quí
|
28
|
125
|
01
|
-60
|
01-02
|
Hồng
|
Ba lạt
|
55
|
140
|
01
|
-30
|
01-02
|
Tiến Đức
|
135
|
185
|
01
|
75
|
04-05
|
Luộc
|
Triều Dương
|
130
|
185
|
01
|
65
|
04-05
|