I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 26÷31/7/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần đa số các trạm thấp hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ năm trước).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
98
|
206
|
26
|
26
|
27
|
-46
|
+14
|
Đông Quí
|
38
|
188
|
26
|
-77
|
26
|
-8
|
+3
|
Hồng
|
Ba lạt
|
60
|
199
|
26
|
-52
|
26
|
+3
|
-16
|
Tiến Đức
|
153
|
225
|
26
|
109
|
31
|
-181
|
+9
|
Luộc
|
Triều Dương
|
147
|
227
|
26
|
101
|
30, 31
|
-161
|
+9
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 01÷05/8/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, xu thế lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước. Thủy triều tăng dần từ ngày 01÷05. Triều cường xuất hiện vào ngày 05, triều kém vào các ngày 01, 02.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
90
|
180
|
04, 05
|
20
|
04, 05
|
Đông Quí
|
33
|
160
|
04, 05
|
-65
|
04, 05
|
Hồng
|
Ba lạt
|
55
|
170
|
04, 05
|
-35
|
04, 05
|
Tiến Đức
|
145
|
195
|
04, 05
|
100
|
01÷03
|
Luộc
|
Triều Dương
|
140
|
195
|
04, 05
|
90
|
01÷03
|