I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01-05/6/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện, xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đa số cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Tiến Đức, Triều Dương thấp hơn TBNN, Ba Lạt thấp hơn cùng kỳ năm trước).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
81
|
186
|
1
|
6
|
1
|
+5
|
+14
|
Đông Quí
|
29
|
170
|
1
|
-86
|
1
|
+3
|
+2
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
58
|
185
|
1
|
-52
|
1
|
+17
|
-6
|
Tiến Đức
|
120
|
207
|
1
|
67
|
5
|
-58
|
+24
|
Luộc
|
Triều Dương
|
117
|
202
|
1
|
63
|
4,5
|
-40
|
+26
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 06÷10/6/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa. Hai ngày đầu mực nước biến đổi chậm, ba ngày cuối mực nước lên. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN). Thủy triều hai ngày đầu ít thay đổi, ba ngày cuối tăng lên, triều cường xuất hiện vào ngày 10, triều kém ngày 06-07.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
75
|
170
|
09-10
|
10
|
09-10
|
Đông Quí
|
25
|
150
|
09-10
|
-55
|
09-10
|
Hồng
|
Ba lạt
|
56
|
170
|
09-10
|
-15
|
09-10
|
Tiến Đức
|
113
|
190
|
09-10
|
60
|
06-07
|
Luộc
|
Triều Dương
|
108
|
190
|
09-10
|
55
|
06-07
|
Bản tin tiếp theo phát lúc 16h00 ngày 11/6/2021
Đài KTTV Thái Bình