I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01÷05/8/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện, xu thế lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước.
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
80
|
160
|
05
|
11
|
05
|
-67
|
-53
|
Đông Quí
|
23
|
133
|
05
|
-77
|
05
|
-24
|
-44
|
Hồng
|
Ba lạt
|
40
|
135
|
05
|
-60
|
05
|
-17
|
-55
|
Tiến Đức
|
125
|
180
|
05
|
85
|
05
|
-211
|
-72
|
Luộc
|
Triều Dương
|
119
|
173
|
05
|
73
|
05
|
-191
|
-71
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 06÷10/8/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện. 3 ngày đầu mực nước lên, 2 ngày sau biến đổi chậm. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước. Thủy triều tăng dần từ ngày 06÷08. Triều cường xuất hiện vào ngày 06÷10.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
85
|
185
|
08, 09
|
0
|
08, 09
|
Đông Quí
|
25
|
160
|
08, 09
|
-95
|
08, 09
|
Hồng
|
Ba lạt
|
45
|
165
|
08, 09
|
-85
|
08, 09
|
Tiến Đức
|
130
|
195
|
08, 09
|
80
|
06÷08
|
Luộc
|
Triều Dương
|
125
|
190
|
08, 09
|
70
|
06÷08
|