I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01÷05/10/2021
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, biến đổi chậm. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước.
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
91
|
178
|
4
|
9
|
3
|
-5
|
-55
|
Đông Quí
|
40
|
163
|
4
|
-68
|
3
|
-7
|
-26
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
60
|
160
|
3
|
-48
|
3
|
-2
|
-30
|
Tiến Đức
|
125
|
183
|
3
|
62
|
3
|
-69
|
-117
|
Luộc
|
Triều Dương
|
115
|
177
|
3
|
49
|
3
|
-55
|
-113
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 06÷10/10/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa. Ba ngày đầu mực nước xuống, hai ngày sau mực nước lên. Mực nước trung bình tuần trạm Triều Dương, Tiến Đức thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước; trạm Thái Bình, Ba Lạt, Đông Quí cao hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ năm trước. Hai ngày đầu thủy triều giảm dần, hai ngày sau tăng. Triều kém xuất hiện vào các ngày 07÷08, triều cường xuất hiện vào ngày 10.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
92
|
160
|
6, 10
|
35
|
6, 10
|
Đông Quí
|
42
|
140
|
6, 10
|
-30
|
6, 10
|
Hồng
|
Ba lạt
|
62
|
145
|
6, 10
|
-15
|
6, 10
|
Tiến Đức
|
130
|
170
|
6, 10
|
75
|
6÷8
|
Luộc
|
Triều Dương
|
120
|
165
|
6, 10
|
65
|
6÷8
|
Đài KTTV Thái Bình