I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 6-10/7/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, ba ngày đầu mực nước lên, hai ngày sau mực nước biến đổi chậm. Mực nước trung bình tuần trạm Thái Bình, Triều Dương, Tiến Đức thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước; trạm Đông Quí, Ba Lạt cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước.
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
108
|
202
|
8
|
28
|
6
|
-9
|
0
|
Đông Quí
|
46
|
170
|
8
|
-66
|
10
|
+12
|
+6
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
71
|
184
|
9
|
-42
|
10
|
+23
|
+17
|
Tiến Đức
|
162
|
222
|
8, 9
|
89
|
6
|
-115
|
-13
|
Luộc
|
Triều Dương
|
161
|
226
|
8
|
89
|
6
|
-91
|
-6
|
II. Dự báo thủy văn từ ngày 11÷15/7/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa. Ba ngày đầu mực nước biến đổi chậm, hai ngày cuối mực nước xuống. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đa số thấp hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước (riêng trạm Đông Quí, Ba Lạt cao hơn TBNN). Thủy triều hai ngày đầu ít thay đổi, ba ngày cuối giảm, triều cường xuất hiện vào các ngày 11-15.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
90
|
200
|
11-13
|
15
|
13-15
|
Đông Quí
|
38
|
175
|
11-13
|
-80
|
11-13
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
62
|
195
|
11-13
|
-50
|
11-13
|
Tiến Đức
|
150
|
220
|
11-12
|
105
|
14-15
|
Luộc
|
Triều Dương
|
145
|
220
|
11-12
|
100
|
14-15
|
Bản tin tiếp theo phát lúc 16h00 ngày 16/7/2021
Đài KTTV Thái Bình