Chủ nhật, ngày 11/10/2020
I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 06÷10/10/2020
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, từ ngày 07÷10/10 hồ Hòa Bình điều tiết xả lũ qua 1 cửa xả đáy, 3 ngày đầu mực nước tại các trạm biển đổi theo xu thế lên, 2 ngày sau ít thay đổi. Mực nước trung bình tuần các trạm đều cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước.
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
157
|
229
|
10
|
88
|
10
|
+66
|
+70
|
Đông Quí
|
85
|
197
|
10
|
-32
|
10
|
+41
|
+38
|
Luộc
|
Triều Dương
|
213
|
267
|
8
|
160
|
10
|
+48
|
+103
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
225
|
277
|
8
|
174
|
10
|
+37
|
+107
|
Ba Lạt
|
121
|
217
|
10
|
4
|
10
|
+60
|
+46
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 11÷15/10/2020
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của hồ thủy điện và mưa, biến đổi chậm. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đều cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước. Thủy triều giảm dần từ ngày 12÷15. Triều cường xuất hiện vào ngày 11÷15.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
150
|
240
|
11, 12, 14
|
60
|
11÷13
|
Đông Quí
|
80
|
210
|
11, 12, 14
|
-40
|
11÷13
|
Luộc
|
Triều Dương
|
205
|
260
|
12÷14
|
130
|
11÷13
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
220
|
270
|
12÷14
|
145
|
11÷13
|
Ba Lạt
|
115
|
230
|
11, 12, 14
|
-10
|
11÷13
|