I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 06-10/05/2021
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện, xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đa số cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Tiến Đức thấp hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
83
|
172
|
6
|
35
|
6
|
+28
|
+20
|
Đông Quí
|
32
|
142
|
6
|
-52
|
6
|
+13
|
+6
|
Hồng
|
Ba lạt
|
67
|
168
|
6
|
-15
|
6
|
+33
|
+10
|
Tiến Đức
|
130
|
185
|
6
|
100
|
9
|
-1
|
+45
|
Luộc
|
Triều Dương
|
122
|
180
|
6
|
89
|
9
|
+11
|
+44
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 11÷15/05/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện, xu thế lên chậm. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đa số cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Tiến Đức, Triều Dương thấp hơn TBNN). Thủy triều tăng dần từ ngày 11÷15, triều cường xuất hiện vào ngày 14, 15.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
80
|
170
|
14, 15
|
15
|
14, 15
|
Đông Quí
|
30
|
150
|
14, 15
|
-65
|
14, 15
|
Hồng
|
Ba lạt
|
65
|
170
|
14, 15
|
-30
|
14, 15
|
Tiến Đức
|
115
|
180
|
14, 15
|
55
|
14, 15
|
Luộc
|
Triều Dương
|
105
|
175
|
14, 15
|
45
|
14, 15
|
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH