I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 06÷10/10/2021
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, hai ngày đầu mực nước xuống, ba ngày sau mực nước lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước.
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
91
|
148
|
6
|
11
|
9
|
|
|
Thái Bình
|
81
|
153
|
6
|
-4
|
9
|
-10
|
-76
|
Đông Qúy
|
40
|
128
|
6
|
-56
|
9
|
-4
|
-46
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
110
|
168
|
6
|
36
|
10
|
-78
|
-115
|
Ba Lạt
|
55
|
139
|
6
|
-47
|
9
|
-6
|
-66
|
Luộc
|
Triều Dương
|
103
|
158
|
6
|
29
|
10
|
-62
|
-110
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 11÷15/10/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, xu thế lên. Ngày 13, 14 có khả năng chịu ảnh hưởng cua cơn bão KOMPASU, không khí lạnh tăng cường và triều cường mạnh khu vực cửa sông, ven biển có nước dâng 0,2-0,5m. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước. Thủy triều tăng dần từ ngày 11-14. Triều cường xuất hiện vào các ngày 11÷15. (Trị số dự báo không tính đến mực nước dâng do bão).
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
110
|
210
|
11, 13, 14
|
30
|
12, 13, 15
|
Thái Bình
|
105
|
205
|
11, 13, 14
|
20
|
12, 13, 15
|
Đông Qúy
|
55
|
205
|
11, 13, 14
|
-65
|
12, 13, 15
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
130
|
220
|
11, 13, 14
|
70
|
12, 13, 15
|
Ba Lạt
|
73
|
200
|
11, 13, 14
|
-45
|
12, 13, 15
|
Luộc
|
Triều Dương
|
120
|
210
|
11, 13, 14
|
60
|
12, 13, 15
|
Đài KTTV Thái Bình