I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11÷15/8/2021
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn nhiều so với TBNN và cùng kỳ năm trước.
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
82
|
168
|
11
|
26
|
13
|
-57
|
-22
|
Đông Quí
|
28
|
140
|
11
|
-65
|
11
|
-14
|
-11
|
Hồng
|
Ba lạt
|
49
|
157
|
11
|
-46
|
11
|
-5
|
-16
|
Tiến Đức
|
130
|
190
|
11
|
94
|
13, 14
|
-191
|
-50
|
Luộc
|
Triều Dương
|
124
|
189
|
11
|
85
|
14
|
-171
|
-43
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 16÷20/8/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, xu thế lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước. Thủy triều tăng dần từ ngày 16÷20. Triều cường xuất hiện vào các ngày 18÷20; triều kém xuất hiện vào ngày 16.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
85
|
195
|
19-20
|
10
|
19-20
|
Đông Quí
|
30
|
175
|
19-20
|
-85
|
19-20
|
Hồng
|
Ba lạt
|
55
|
190
|
19-20
|
-65
|
19-20
|
Tiến Đức
|
125
|
230
|
19-20
|
65
|
17-19
|
Luộc
|
Triều Dương
|
120
|
230
|
19-20
|
55
|
17-19
|