I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 11÷15/9/2021
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, xu thế lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt, Đông Quí cao hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
105
|
196
|
15
|
27
|
14
|
-7
|
-13
|
Đông Quí
|
46
|
171
|
15
|
-72
|
15
|
+1
|
-5
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
64
|
172
|
15
|
-59
|
15
|
+6
|
-14
|
Tiến Đức
|
145
|
201
|
15
|
87
|
14
|
-99
|
-49
|
Luộc
|
Triều Dương
|
136
|
192
|
15
|
69
|
14
|
-83
|
-45
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 16÷20/9/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa. Ba ngày đầu mực nước biến đổi chậm, hai ngày sau mực nước xuống. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đa số cao hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ năm trước (riêng trạm Triều Dương, Tiến Đức thấp hơn TBNN). Thủy triều hai ngày đầu tăng sau giảm dần. Triều cường xuất hiện vào các ngày 16÷20.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
110
|
205
|
16÷18
|
15
|
16÷18
|
Đông Quí
|
50
|
180
|
16÷18
|
-85
|
16÷18
|
Hồng
|
Ba lạt
|
63
|
185
|
16÷18
|
-75
|
16÷18
|
Tiến Đức
|
145
|
220
|
16÷18
|
80
|
16÷18
|
Luộc
|
Triều Dương
|
135
|
210
|
16÷18
|
70
|
16÷18
|