I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 21-25/6/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa: xu thế lên. Mực nước trung bình tuần tại các trạm so với TBNN trạm Thái Bình, Triều Dương, Tiến Đức thấp hơn, trạm Đông Quý, Ba Lạt cao hơn. So với cùng kỳ năm trước đa số các trạm thấp hơn (riêng trạm Ba Lạt cao hơn ).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
82
|
205
|
25
|
3
|
25
|
-1
|
-9
|
Đông Quí
|
31
|
191
|
25
|
-95
|
25
|
+4
|
-5
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
65
|
219
|
25
|
-57
|
25
|
+24
|
+14
|
Tiến Đức
|
120
|
216
|
25
|
66
|
23
|
-82
|
-23
|
Luộc
|
Triều Dương
|
113
|
214
|
25
|
58
|
23
|
-68
|
-22
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 26÷30/6/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện. Xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần tại các trạm đa số cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Triều Dương, Tiến Đức thấp hơn TBNN). Thủy triều giảm dần từ ngày 26- 30. Triều cường xuất hiện vào ngày 26-30.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
88
|
215
|
26 - 27
|
0
|
26-27
|
Đông Quí
|
38
|
200
|
26 - 27
|
-100
|
26-27
|
Hồng
|
Ba lạt
|
72
|
230
|
26 - 27
|
-60
|
26-27
|
Tiến Đức
|
135
|
220
|
26 - 27
|
70
|
29-30
|
Luộc
|
Triều Dương
|
130
|
220
|
26 - 27
|
60
|
29-30
|
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH