I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 21÷25/10/2021
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện: xu thế lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Thái Bình cao hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
98
|
180
|
25
|
43
|
22
|
|
|
Thái Bình
|
88
|
185
|
25
|
15
|
25
|
+9
|
-59
|
Đông Qúy
|
36
|
159
|
25
|
-65
|
25
|
-7
|
-46
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
122
|
200
|
25
|
64
|
22
|
-32
|
-79
|
Ba Lạt
|
57
|
171
|
25
|
-45
|
25
|
-2
|
-52
|
Luộc
|
Triều Dương
|
112
|
193
|
25
|
54
|
22
|
-20
|
-79
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 26÷31/10/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện, ít thay đổi. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Thái Bình, Ba Lạt cao hơn TBNN). Thủy triều tuần này ít thay đổi. Triều cường xuất hiện vào các ngày 26÷31.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
105
|
195
|
28÷30
|
30
|
27, 28, 31
|
Thái Bình
|
95
|
200
|
28÷30
|
5
|
26÷28
|
Đông Qúy
|
43
|
175
|
28÷30
|
-75
|
26÷28
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
135
|
215
|
28÷30
|
55
|
27, 28, 31
|
Ba Lạt
|
65
|
185
|
28÷30
|
-55
|
26÷28
|
Luộc
|
Triều Dương
|
125
|
210
|
28÷30
|
45
|
27, 28, 31
|
Bản tin tiếp theo phát lúc 16h00 ngày 31/10/2021
Tin phát lúc 14h00
Đài KTTV Thái Bình