I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 21÷25/8/2021
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện, xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hmax
|
Ngày
|
Hmin
|
Ngày
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
91
|
196
|
21
|
10
|
24
|
-27
|
-60
|
Đông Quí
|
37
|
181
|
21
|
-81
|
21
|
-1
|
-17
|
Hồng
|
Ba lạt
|
66
|
195
|
21
|
-50
|
21
|
+13
|
-19
|
Tiến Đức
|
150
|
222
|
21
|
90
|
24
|
-126
|
-123
|
Luộc
|
Triều Dương
|
141
|
218
|
21
|
78
|
24
|
-110
|
-110
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 26÷31/8/2021
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa. 3-4 ngày đầu mực nước biến đổi chậm, 2 ngày cuối mực nước nhích lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước. Thủy triều tuần này thấp, thủy triều tăng dần từ ngày 29÷31. Triều kém xuất hiện vào các ngày 27÷29.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Htb
|
Hx
|
Ngày
xuất hiện
|
Hmin
|
Ngày
xuất hiện
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
80
|
145
|
31
|
20
|
26, 31
|
Đông Quí
|
30
|
125
|
31
|
-65
|
26, 31
|
Hồng
|
Ba lạt
|
55
|
140
|
31
|
-30
|
26, 31
|
Tiến Đức
|
130
|
165
|
26, 31
|
95
|
26, 30, 31
|
Luộc
|
Triều Dương
|
120
|
160
|
26, 31
|
80
|
26, 30, 31
|