1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua
Mực nước trên các sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý dao động theo thủy triều, điều tiết hồ thủy điện và mưa lũ thượng nguồn: Hồ Tuyên Quang duy trì 01 cửa xả đáy, Hồ Hòa Bình duy trì 01 cửa xả đáy): Mực nước các trạm xuống.
2. Dự báo, cảnh báo
Mực nước trên các sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý chịu ảnh hưởng của thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa lũ thượng nguồn: Mực nước các trạm xuống. (Riêng trạm Ba Lạt, Đông Quý biến đổi chậm).
- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Trong 24h tới mực nước các trạm vẫn ở mức cao; mực nước trạm Quyết Chiến cao hơn báo động II, Thái Bình thấp hơn báo động II.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Đề phòng ngập úng vùng trũng thấp, các bãi bồi, ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế xã hội, sạt lở đê kè vùng xung yếu ven sông Trà Lý.
Phụ lục 1: Bảng mực nước thực đo và dự báo các trạm
Đơn vị: cm
|
Sông
|
Trạm
|
Thực đo
|
Dự báo
|
|
Hmax
(t-24h)
|
Hmin
(t-24h)
|
Hmax
(t+24h)
|
Hmin
(t+24h)
|
|
Hồng
|
Hưng Yên
|
430
07h00/09
|
429
23h00/08
|
410
07h00/10
|
385
00h00/10
|
|
Tiến Đức
|
421
06h20/09
|
413
00h10/09
|
400
07h00/10
|
390
01h00/10
|
|
Ba Lạt
|
195
02h40/09
|
88
09h15/08
|
205
03h30/10
|
95
10h00/09
|
|
Luộc
|
Triều Dương
|
402
06h00/09
|
392
00h00/09
|
390
07h00/10
|
380
01h00/10
|
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
350
06h00/09
|
330
20h20/08
|
355
06h30/10
|
320
21h00/09
|
|
Thái Bình
|
269
05h30/09
|
231
20h30/08
|
260
06h00/10
|
240
21h00/09
|
|
Đông Quý
|
142
03h05/09
|
41
10h10/08
|
150
04h00/10
|
55
11h00/09
|

ĐÀI KTTV TỈNH HƯNG YÊN