1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua
Mực nước trên các sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý dao động theo thủy triều, điều tiết hồ thủy điện (Hồ Tuyên Quang duy trì 06 cửa xả đáy, Thác Bà duy trì 03 cửa xả mặt): Mực nước các trạm đang xuống chậm.
2. Dự báo, cảnh báo
Mực nước trên các sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý chịu ảnh hưởng của thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện: Mực nước các trạm Hưng Yên, Tiến Đức, Triều Dương, Quyết Chiến tiếp tục lên lại; các trạm Đông Quý, Ba Lạt dao động theo thủy triều.
- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Trong 24h tới mực nước các trạm vẫn ở mức cao; mực nước các trạm Quyết Chiến đạt trên báo động III, Thái Bình thấp hơn báo động III, trạm Tiến Đức, Triều Dương, Ba Lạt có khả năng đạt trên báo động II, các trạm Hưng Yên, Đông Quý trên báo động I.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Đề phòng ngập úng vùng trũng thấp, các bãi bồi, ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế xã hội, sạt lở đê kè vùng xung yếu ven sông Hồng, sông Luộc, sông Trà Lý.
Phụ lục 1: Bảng mực nước thực đo và dự báo các trạm
Đơn vị: cm
|
Sông
|
Trạm
|
Thực đo
|
Dự báo
|
|
Hmax
(t-24h)
|
Hmin
(t-24h)
|
Hmax
(t+24h)
|
Hmin
(t+24h)
|
|
Trà Lý
|
Thái Bình
|
352
14h45/01/10
|
280
08h00/01/10
|
355
15h30/02/10
|
300
04h00/03/10
|
|
Đông Quý
|
197
12h05/01/10
|
25
00h50/02/10
|
200
13h30/02/10
|
20
02h00/03/10
|
|
Hồng
|
Ba Lạt
|
242
12h00/01/10
|
71
01h10/02/10
|
240
13h30/02/10
|
65
02h00/03/10
|
|
Sông
|
Trạm
|
Thực đo
|
Dự báo
|
|
07h/02/10
|
13h/02/10
|
19h/02/10
|
01h/03/10
|
07h/03/10
|
|
Hồng
|
Hưng Yên
|
603
|
605
|
610
|
595
|
580
|
|
Tiến Đức
|
565
|
570
|
580
|
565
|
545
|
|
Luộc
|
Triều Dương
|
543
|
550
|
560
|
545
|
525
|
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
449
|
455
|
465
|
445
|
420
|

ĐÀI KTTV HƯNG YÊN