1. Diễn biến tình hình thủy văn đã qua
Mực nước trên các sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý dao động theo thủy triều, điều tiết hồ thủy điện (Hồ Hoà Bình duy trì 01 cửa xả đáy) và mưa: biến đổi chậm.
2. Dự báo, cảnh báo
- Mực nước trên các sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý chịu ảnh hưởng của thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện: biến đổi chậm.
- Khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo: Ngày 25/7 mực nước đỉnh triều trạm Ba Lạt, Thái Bình, Đông Quý có khả năng đạt trên mức báo động I - III.
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội: Đề phòng ngập úng vùng trũng, thấp khu vực cửa sông ven biển; sạt lở đê kè vùng xung yếu và các bãi bồi ven sông.
Phụ lục 1: Bảng mực nước thực đo và dự báo các trạm
Đơn vị: cm
|
Sông
|
Trạm
|
Thực đo
|
Dự báo
|
|
Hmax
(t-24h)
|
Hmin
(t-24h)
|
Hmax
(t+24h)
|
Hmin
(t+24h)
|
|
Hồng
|
Hưng Yên
|
322
22h00/24
|
237
08h00/24
|
330
22h30/25
|
290
09h00/25
|
|
Tiến Đức
|
328
20h45/24
|
237
08h30/24
|
340
22h00/25
|
275
10h30/25
|
|
Ba Lạt
|
270
16h20/24
|
7
06h30/25
|
270
17h30/25
|
0
07h00/26
|
|
Luộc
|
Triều Dương
|
320
20h20/24
|
221
08h50/24
|
330
21h30/25
|
265
10h00/25
|
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
288
19h40/24
|
181
08h55/24
|
294
21h00/25
|
215
10h00/25
|
|
Thái Bình
|
262
17h55/24
|
107
08h40/24
|
275
19h00/25
|
125
09h30/25
|
|
Đông Quý
|
236
16h30/24
|
-32
07h00/25
|
240
17h30/25
|
-35
07h30/25
|
