I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 26÷31/7/2022
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết hồ thủy điện: Biến đổi chậm. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước ( riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung bình
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
194
|
77
|
132
|
-73
|
+6
|
Thái Bình
|
195
|
31
|
110
|
-34
|
+12
|
Đông Qúy
|
165
|
-73
|
39
|
-7
|
+1
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
218
|
117
|
168
|
-166
|
+15
|
Ba Lạt
|
195
|
-37
|
74
|
+17
|
+14
|
Luộc
|
Triều Dương
|
209
|
101
|
155
|
-153
|
+8
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 01÷05/8/2022
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều và điều tiết của hồ thủy điện: xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước ( riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN). Thủy triều tuần này thấp nhất tháng, thấp hơn tuần sau 0,7m. Triều cường xuất hiện vào ngày 01, triều kém xuất hiện vào các ngày 04,05.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung bình
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
180
|
80
|
125
|
Thái Bình
|
175
|
40
|
100
|
Đông Qúy
|
145
|
-55
|
35
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
200
|
120
|
160
|
Ba Lạt
|
180
|
-10
|
70
|
Luộc
|
Triều Dương
|
190
|
110
|
150
|
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH