I/ Nhận xét tình hình thủy văn từ ngày 01÷05/08/2022
Mực nước trên các sông chủ yếu dao động theo thủy triều và điều tiết của các hồ thủy điện, xu thế xuống. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN).
Đặc trưng mực nước (cm) trong tuần như sau:
Sông
|
Trạm
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung bình
|
So với TBNN
|
So với CKNT
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
174
|
72
|
113
|
-105
|
+15
|
Thái Bình
|
171
|
32
|
88
|
-59
|
+8
|
Đông Qúy
|
143
|
-57
|
35
|
-12
|
+12
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
195
|
109
|
146
|
-190
|
+19
|
Ba Lạt
|
173
|
-12
|
74
|
+17
|
+34
|
Luộc
|
Triều Dương
|
188
|
95
|
134
|
-176
|
+15
|
II/ Dự báo thủy văn từ ngày 06÷10/08/2022
Mực nước trên các sông dao động theo thủy triều, điều tiết của các hồ thủy điện và mưa, xu thế lên. Mực nước trung bình tuần các trạm đa số thấp hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước (riêng trạm Ba Lạt cao hơn TBNN). Thủy triều tuần này cao hơn tuần trước 0,7m và thấp hơn tuần sau 0,1m. Triều cường xuất hiện vào các ngày 08-10, triều kém xuất hiện vào ngày 06.
Trị số dự báo mực nước các trạm trong tuần (cm)
Sông
|
Trạm
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung bình
|
Trà Lý
|
Quyết Chiến
|
230
|
60
|
125
|
Thái Bình
|
225
|
20
|
90
|
Đông Qúy
|
195
|
-75
|
42
|
Hồng
|
Tiến Đức
|
250
|
100
|
160
|
Ba Lạt
|
225
|
-30
|
80
|
Luộc
|
Triều Dương
|
240
|
90
|
150
|
ĐÀI KTTV THÁI BÌNH